Tài liệu tham khảo DBOE
  • ❓Giải đáp về DBOE On-chain CLOB
    • 1. Các level giá cố định hiện có trên sàn DBOE là gì?
    • 2. Cách tính giá tham chiếu (mark price) của sàn DBOE là gì?
    • 3. Ví dụ chi tiết về cách tính giá tham chiếu (mark price) của sàn DBOE
    • 4. Tác dụng của level 0 - spread level đầu tiên trên DBOE là gì?
    • 5. Quá trình hình thành giá trên DBOE diễn ra như thế nào?
    • 6. Sàn DBOE có quy định bắt buộc nào khi gửi lệnh không?
    • 7. Làm thế nào để tra cứu toàn bộ cấu hình của On-chain CLOB tại DBOE?
    • 8. Lệnh LMT (Limit Order) có thể tự khớp lệnh không?
    • 9. Sau khi 1 lệnh MKT (Market Order) được gửi, những trường hợp nào sẽ xảy ra?
    • 10. Phí giao dịch và thanh toán (transaction & clearing fee) là gì?
    • 11. Ai sẽ trả phí gas khi gửi lệnh?
    • 12. Có cách nào để điều chỉnh phí gas khi network không ước tính được phí gas chính xác không?
    • 13. Phí gas ước tính khi giao dịch trên sàn DBOE là bao nhiêu?
  • ❓Câu hỏi thường gặp
    • 1. DBOE là viết tắt của gì?
    • 2. Rủi ro khi sử dụng DBOE?
    • 3. DBOE có trên thiết bị di động không?
    • 4. DBOE có thân thiện với người mới (beginner) không?
    • 5. DBOE có token không?
    • 6. Đội ngũ sáng lập DBOE gồm những ai?
    • 7. Rủi ro tối đa người bán quyền chọn DBOE có thể gặp phải
    • 8. Rủi ro tối đa người mua quyền chọn DBOE có thể gặp phải
    • 12. DBOE cho phép các loại lệnh giao dịch nào?
    • 13. DBOE có cho phép giao dịch lệnh nào tương tự “Fill Or Kill” order (Chấp hành hoặc hủy bỏ)
    • 14. Làm cách nào để sửa 1 lệnh đặt hàng?
    • 15. Thời gian bảo trì hàng ngày của DBOE là khi nào?
    • 16. Vòng đời của mỗi giao dịch như thế nào?
    • 17. Tôi có cần đăng ký và nộp tiền lên sàn DBOE không?
    • 18. DBOE Options khác gì với Futures, Spot và Options thông thường?
    • 19. Thời gian đáo hạn và thời gian giao dịch của DBOE như thế nào?
    • 20. Tôi có thể xem các hợp đồng quyền chọn trên ví mình được không?
    • 21.Tại sao nói DBOE Options giúp bảo vệ tốt danh mục đầu tư?
    • Câu hỏi khác
  • 📗DBOE Tutorial
    • Hướng dẫn tải app DBOE (bản Beta) trên iPhone thông qua TestFlight
    • Hướng dẫn cho người mới bắt đầu sử dụng DBOE (DeFi Board Options Exchange​) - Máy tính
    • Hướng dẫn cho người mới bắt đầu sử dụng DBOE (Defi Board Options Exchange​) - Điện thoại
    • Hướng dẫn tạo ví Metamask
    • Thuật ngữ và các chỉ số trong phái sinh cơ bản
      • Orderbook - Sổ lệnh
      • AMM - Công cụ tạo lập thị trường tự động
      • Options - Quyền chọn
      • The Greeks - Các yếu tố tác động trực tiếp đến Quyền chọn
      • Options Pricing - Giá quyền chọn
      • Options Strategies - Các chiến lược quyền chọn
    • Hướng dẫn sử dụng Trading View để phân tích Crypto
    • Hướng dẫn sử dụng biểu đồ 3D Implied Volatility Surface
    • Cách tính Premium (giá quyền chọn) với Black Scholes
    • Hướng dẫn giao dịch trên DBOE
    • Hướng dẫn sử dụng Order Preview, Options Chain, Order book
  • Options Trading Rules
Powered by GitBook
On this page
  • 1. Đường cong biến động (Volatility Curve)
  • 2. Biểu đồ biến động 3D (3D Volatility Surface)
  • 3. Cách sử dụng biểu đồ biến động 3D của sàn DBOE
  1. DBOE Tutorial

Hướng dẫn sử dụng biểu đồ 3D Implied Volatility Surface

Cách đọc Biểu đồ biến động 3D (3D Volatility Surface)

PreviousHướng dẫn sử dụng Trading View để phân tích CryptoNextCách tính Premium (giá quyền chọn) với Black Scholes

Last updated 2 years ago

1. Đường cong biến động (Volatility Curve)

Đường cong biến động là 1 dạng đồ thị phổ biến biểu thị strike price (dưới dạng moneyness) và độ biến động ngụ ý (Implied Volatility - IV) của tập hợp các quyền chọn có cùng tài sản cơ sở và thời gian đáo hạn.

Chú thích:

  • Moneyness là thuật ngữ diễn tả mối quan hệ giữa strike price và spot price của 1 loại tài sản, ở đây là 1 đồng coin bất kỳ.

  • Implied Volatility (IV) là mức độ biến động ngụ ý bởi giá thị trường của 1 quyền chọn. Một số options trader xử lý biến động bằng cách long call / long put options khi IV thấp và short call / short put options khi IV cao. Các thước đo về IV được lấy từ mô hình định giá quyền chọn Black - Scholes (giúp nhà đầu tư biết options premium, strike price và các thông số khác. Xem chi tiết hướng dẫn định giá quyền chọn bằng mô hình Black - Scholes .)

Do đó, mỗi đường cong biến động tương ứng với 1 thời điểm đáo hạn.

Công thức tính moneyness: Moneyness = ln(K/F)

Trong đó:

  • K là strike price

  • F là future price (có thể lấy trực tiếp giá px cơ bản)

  • where K is strike price, F is the future price (can take the underlying px directly)

Tính từ điểm 0 của trục moneyness về bên trái (tức giá trị moneyness âm) là đại diện cho Put Options. Ngược lại, từ điểm 0 về bên phải (giá trị moneyness dương) là đại diện cho Call Options.

2. Biểu đồ biến động 3D (3D Volatility Surface)

Biểu đồ biến động 3D là biểu đồ 3 chiều gồm 3 trục x, y, z; trong đó:

  • Trục z biểu thị thời gian đáo hạn (time to maturity)

  • Trục x biểu thị moneyness

  • Trục y biểu thị độ biến động ngụ ý (IV)

Về bản chất, biểu đồ biến động 3D là sự cấu thành của 1 nhóm nhiều đường cong biến động (volatility curves).

3. Cách sử dụng biểu đồ biến động 3D của sàn DBOE

Xác định các chỉ số liên quan để xem IV cho mỗi option cụ thể (option đó là Call (C) hay Put (P), strike price (K) là bao nhiêu, ngày đáo hạn (exp) là ngày nào…)

  • Tìm đường cong biến động tương ứng với ngày đáo hạn: exp

  • Tính moneyness = ln(K/F), giả sử moneyness = -0.258

  • Thu hẹp phạm vi: Nếu quyền chọn đó là Call Options thì đường cong biến động nằm ở bên trái điểm 0 của trục moneyness. Nếu quyền chọn đó là Put Options thì đường cong biến động nằm ở bên trái điểm 0 của trục moneyness.

  • Xác định đúng điểm moneyness -0.258 trên biểu đồ, đưa con trỏ chuột vào xung quanh điểm này, sàn sẽ tự động hiển thị IV và các thông tin liên quan.

Tìm ra Skewness: TBC (to-be-confirmed)

📗
tại đây